Đề thi vật lý lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án 2022 đề thi thử với đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi. Vì vậy giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức để làm quen với cấu trúc đề thi. Hãy cùng tham khảo với evolutsionataizmama.com nhé !
câu 8: Nếu thả một giọt nước trong ấm vào cốc nước sôi thì nhiệt năng của giọt và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt tăng và của nước trong cốc giảm.
Bạn đang xem: Đề kiểm tra vật lý 8 học kì 2 có đáp án
B. Nhiệt năng của giọt giảm và nhiệt năng của nước trong cốc tăng lên.
C. Nhiệt năng của giọt và của nước trong ly tăng.
D. Nhiệt năng của giọt và của nước trong ly giảm.
câu 9: Một vật có động năng lớn nhất.
A. Vật ở vị trí cao hơn so với vật mốc.
C. không phụ thuộc vào các yếu tố trên.
B. tốc độ của vật càng lớn.
D. nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 10: Cách sắp xếp vật dẫn nhiệt nào sau đây là tốt hay không tốt?
A. Đồng; bầu không khí; bố mẹ
B. Đồng; bố mẹ; bầu không khí
C. Nước, đồng không khí
Cho; Đồng; bố mẹ
Câu 11: (1.5) Tính công của máy để nâng một vật khối lượng 20 tấn lên độ cao 120 cm trong 3 giây?
Câu 12: (1,0đ) Giải thích tại sao muối vào nước làm cho nước có vị mặn?
Câu 13: (2,5 điểm) Một học sinh thả 300 g chì ở 100 độ C vào 250 g nước ở 58,5 độ C thì nước nóng ở 60 độ C.
a) Nhiệt độ của vật dẫn khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
b) Vì nhiệt dung riêng của nước là 4200J / kg.K, hãy tính nhiệt lượng mà nước hấp thụ.
c) Tính nhiệt dung riêng của chì.
Đáp án Đề thi vật lý lớp 8 cuối học kì 2 2022 Đề 1
Câu trả lời cho các câu hỏi trắc nghiệm:
Đầu tiên | hai | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | đằng trước |
TÁCH | một | một | TÁCH | CŨ | DỄ DÀNG | CŨ | một | TÁCH | TÁCH |
Một phần câu trả lời của bài báo:
Câu hỏi (1.5) Tính công của máy để nâng một vật khối lượng 20 tấn lên độ cao 120 cm trong 3 giây?
Gợi ý cho bài tập về nhà:
Trọng lượng vật thể: P = 10,20,1000 = 200000 N (0,5đ)
Công việc nơi người đó sinh ra: A = Ph = 200000. 1,2 = 240,000J (0,5ngày)
Công suất do người này tạo ra: P = A / t = 240.000: 3 = 80.000 W (0,5đ)
Đề thi cuối kì 2 lớp 8 môn vật lý 2022 có đáp án Đề 2
Ma trận đề thi vật lý cuối kì 2 lớp 8 mới nhất hay nhất
Cấp độ
Chủ đề |
Để biết | hiểu không | Thao tác | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | cấp thấp | Cấp độ cao | Thêm vào | |||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
Đầu tiên.Public Law | 1. Khai báo luật lao động: Không có một máy cơ khí nào có lợi cho chúng ta về mặt kinh doanh. Bạn thắng bao nhiêu lần về sức mạnh thì bao nhiêu lần thua về đường đi và ngược lại. | . | |||||||
số câu | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | ||||||
Chấm câu
Lý do % |
0,5
5% |
0
0% |
0,5
5% |
0,5
5% |
|||||
hai. sức mạnh | 1. Nêu quan niệm về tài năng. Viết công thức tính công suất.
2. Biết các đơn vị và đại lượng trong công thức tính lũy thừa. |
1. Các đại lượng còn lại có thể được tính theo công thức tính công suất. | 1. Tính công bằng tính công. | ||||||
số câu | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | hai | 3 | |||
Chấm câu
Lý do % |
Đầu tiên
đằng trước% |
0,5
5% |
hai
20% |
0,5
5% |
3
3% |
3.5
35% |
|||
3. Công việc. | 1. Biết khi nào một vật có thế năng và động năng. | Hiểu các dạng năng lượng mà vật có. | |||||||
số câu | Đầu tiên | Đầu tiên | hai | hai | |||||
Chấm câu
Lý do % |
0,5
5% |
0,5
5% |
Đầu tiên
đằng trước% |
0 | Đầu tiên
đằng trước% |
||||
4. Tính chất của nguyên tử, phân tử | 1. Biết rằng các chất được tạo thành từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Có một khoảng trống giữa chúng. Nguyên tử và phân tử có khoảng cách | 1. Hiểu các chuyển động liên quan đến nhiệt độ của phân tử, nguyên tử | . | ||||||
số câu | hai | Đầu tiên | 3 | 3 | |||||
Chấm câu
Lý do% |
Đầu tiên
đằng trước% |
0,5
5% |
1,5
15% |
1,5
15% |
|||||
5. Các cách truyền nhiệt | 1. Cho biết nhiệt lượng là gì, đơn vị của nhiệt lượng.
2. Nhận biết các hình thức truyền nhiệt. |
3. Hiểu và nêu ví dụ về các cách biến đổi nhiệt năng | 1. Thực hành và giải thích một số sự kiện thực tế | ||||||
số câu | hai | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 3 | hai | 5 | ||
Chấm câu
Lý do % |
Đầu tiên
đằng trước% |
0,5
5% |
Đầu tiên
đằng trước% |
Đầu tiên
đằng trước% |
1,5
15% |
hai
đằng trước% |
3.5
35% |
||
tổng số câu | 6 | Đầu tiên | 4 | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 14 | ||
Tổng điểm
Lý do % |
3
30% |
Đầu tiên
đằng trước% |
hai
20% |
Đầu tiên
đằng trước% |
hai
20% |
Đầu tiên
đằng trước% |
đằng trước
một trăm% |
Đề thi cuối kì 2 vật lý 8 có đáp án 2022 chi tiết Đề 2
KIỂM TRA I: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
câu hỏi 1. Vật nào sau đây có thế năng?
A. Bóng bay bay cao.
C. Quả cầu lăn trên mặt đất.
B. con chim đậu trên mặt đất.
Xem thêm: Người Tuổi Ngọ Là Sinh Năm Bao Nhiêu Và Tuổi Con Gì Chuẩn Xác?
D. Quả địa cầu nằm trên mặt đất. .
câu 2 Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật đó là:
A. Chuyển động vĩnh viễn.
B. chuyển động nhanh hơn.
C. chuyển động chậm dần đều.
D. chuyển động theo một hướng xác định
câu 3 Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?
A.Nm
B.kJ
CJ
DP
câu 4 Sự truyền nhiệt nào sau đây không phải là sự bức xạ?
A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời sang Trái Đất.
B. Truyền nhiệt lượng từ bếp cho người bên cạnh bếp.
C. Truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nóng của thanh đồng.
D. Nhiệt lượng truyền từ dây tóc bóng đèn điện làm sáng hốc bên trong bóng đèn.
Câu hỏi 5. Một máy cày 9414J chạy trong 3 phút đã thực hiện được công việc. Sức mạnh của máy cày:
325W
B. 523W
C. 54,2W
D. 52,3W
câu 6. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nguyên tử, phân tử?
A. Giữa chúng có một khoảng cách.
B. Chuyển động hỗn loạn liên tục.
C. Chuyển động càng nhanh, nhiệt độ càng giảm.
D. Chuyển động càng nhanh, nhiệt độ càng cao.
câu 7 Sử dụng một ròng rọc chuyển động:
A. Thay đổi hướng của lực tác dụng.
B. hiệu quả thắng 2 lần và thua 2 lần về đường đi.
C. chỉ lợi về đường đi.
D. Có lợi cho công và quỹ đạo.
câu 8. Một vật không có động năng:
A. viên bi đứng trên mặt đất
B. máy bay đang bay
C. Quả cầu lăn trên mặt đất.
D. Ô tô đang chạy trên đường.
câu 9. Đại lượng nào sau đây không đổi khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh dần đều?
nhiệt
BBVolume
C. Khối lượng
D. Nhiệt năng
câu 10. Một vật hấp thụ nhiệt tốt hơn khi nó có bề mặt:
A. Có hạt và màu sẫm
B. màu trơn và màu tối
C. thô và bóng
D. nhẵn và tối
II. TỪ CHỐI (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) nhiệt là gì? Đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng là gì?
Câu 2. (1 điểm) Kể tên hai cách biến đổi nhiệt năng và cho ví dụ minh họa.
Câu 3. (1 điểm) Tại sao xoong, chảo thường làm bằng kim loại và bát đĩa thường làm bằng sứ?
Câu 4. (2 điểm) Một con ngựa kéo xe một lực không đổi 150 N và đi quãng đường 120 m trong 3 phút.
a) Tính công do lực kéo của ngựa thực hiện?
b) Tính mã lực của con ngựa? Bạn có biết ý nghĩa của số mã lực?
Đáp án đề thi lý lớp 8 cuối học kì 2 mới nhất đầy đủ Đề 2
I. NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Quyết định | Đầu tiên | hai | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | đằng trước |
Đáp lại | một | TÁCH | DỄ DÀNG | CŨ | DỄ DÀNG | CŨ | TÁCH | một | CŨ | một |
II. SỰ BIÊN TẬP (6 điểm)
Quyết định | Đáp lại | chỉ ra |
Đầu tiên (1ngày) |
Nhiệt lượng là nhiệt năng mà cơ thể thu được hoặc mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Biểu tượng nhiệt: Q Đơn vị là Jun (J) hoặc kiloJun (k J). |
0,5 sương giá
0,5 sương giá |
hai (1ngày) |
Cách 1: Thực hiện công việc.
Ví dụ: true. Phương pháp 2: Truyền nhiệt ví dụ |
0,5
0,5 |
3 (1ngày) | Giải thích: Nồi và chảo được sử dụng để nấu ăn. Làm xoong, chảo bằng kim loại vì kim loại là chất dẫn nhiệt tốt và làm thức ăn chín nhanh hơn.
Đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn giữ thức ăn lạnh lâu thì bát đĩa sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém. |