1. ĐỘ HỤT KHỐI
(Delta m = Z{m_p} + left( {A – Z} right){m_n} – {m_X})
( Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của những nuclôn tạo thành hạt nhân đó )
2. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
Năng lượng link của một hạt nhân là nguồn năng lượng tối thiểu thiết yếu phải phân phối để tách những nuclon ; nó được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2 .
( { { rm { W } } _ { lk } } = left [ { Z { m_p } + left ( { A – Z } right ) { m_n } – { m_X } } right ] { c ^ 2 } = Delta m { c ^ 2 } )
Các hạt nhân bền vững có (dfrac{{{{rm{W}}_{lk}}}}{A}) lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50
3. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG
Mức độ bền vững và kiên cố của một hạt nhân tùy thuộc vào nguồn năng lượng link riêng
( varepsilon = dfrac { { { { rm { W } } _ { lk } } } } { A } )
4. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Phản ứng hạt nhân là quy trình đổi khác của những hạt nhân, được chia thành hai loại :
– Phản ứng hạt nhân tự phát
– Phản ứng hạt nhân kích thích
5. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
( A + B to C + D )
1. Bảo toàn điện tích
( { Z_A } + { rm { } } { Z_B } = { rm { } } { Z_C } + { rm { } } { Z_D } )
2. Bảo toàn số nuclon (bảo toàn số A)
( { A_A } + { rm { } } { A_B } = { rm { } } { A_C } + { rm { } } { A_D } )
3. Bảo toàn năng lượng toàn phần
({W_t} = {rm{ }}{W_s})
4. Bảo toàn động lượng
( overrightarrow { { P_t } } = overrightarrow { { P_s } } )
– Không có định luật bảo toàn khối lượng
( Delta { m_A } + Delta { m_B } ne Delta { m_C } + Delta { m_D } ) ( vì ( { { rm { W } } _ { l { k_A } } } + { { rm { W } } _ { l { k_B } } } ne { { rm { W } } _ { l { k_C } } } + { { rm { W } } _ { l { k_D } } } ) )
– Không có định luật bảo toàn số proton
6. NĂNG LƯỢNG CỦA MỘT PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
– Năng lượng của phản ứng hạt nhân
( begin { array } { l } Delta E = left ( { sum { m { } _ { trc } – sum { { m_ { sau } } } } } right ) { c ^ 2 } = left ( { sum { { { rm { W } } _ { { { rm { d } } _ { { rm { s } } au } } } } – sum { { { rm { W } } _ { { d_ { trc } } } } } } } right ) = left ( { sum { Delta { m_ { sau } } – sum { Delta { m_ { trc } } } } } right ) { c ^ 2 } = sum { { { left ( { { { rm { W } } _ { lk } } } right ) } _ { sau } } – sum { { { left ( { { { rm { W } } _ { lk } } } right ) } _ { trc } } } } end { array } )Nếu :
- (Delta E{rm{ }} > {rm{ }}0) : thì tỏa nhiệt
- (Delta E{rm{ }}
Nếu phản ứng hạt nhân tỏa nguồn năng lượng thì nguồn năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của những hạt mẫu sản phẩm và nguồn năng lượng photon γ. Năng lượng tỏa ra đó thường được gọi là nguồn năng lượng hạt nhân .Năng lượng do 1 phản ứng hạt nhân tỏa ra là : ( Delta E = left ( { sum { m { } _ { trc } – sum { { m_ { sau } } } } } right ) { c ^ 2 } > 0 )Năng lượng do N phản ứng là : [ Q { rm { } } = { rm { } } N Delta E ]Nếu cứ 1 phản ứng có k hạt thì số phản ứng : ( N = frac { 1 } { k } { N_X } = frac { 1 } { k } frac { { { m_X } } } { { { A_X } } } { N_A } )
*** Photon tham gia phản ứng:
Giả sử hạt nhân A đứng yên hấp thụ photon gây ra phản ứng hạt nhân : ( gamma + A to B + C )Áp dụng định luật bảo toàn nguồn năng lượng toàn phần :
(varepsilon + {m_A}{c^2} = left( {{m_B} + {m_C}} right){c^2} + left( {{{rm{W}}_B} + {{rm{W}}_C}} right)) với (varepsilon = hf = frac{{hc}}{lambda })
Sơ đồ tư duy về năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
#Chuyên mục: Chia Sẻ Kiến Thức
# https://thuthuat.com.vn/
#