Thủ Thuật
  • TOP Thủ Thuật
    • Thủ Thuật Internet
    • Thủ Thuật Máy Tính
    • Thủ Thuật Tiện Ích
    • Thủ Thuật Phần Mềm
  • Chia Sẻ Kiến Thức
    • Học Excel
    • Học Word
    • Học Power Point
  • Games
  • Kênh Công Nghệ
  • Facebook
  • WordPress
  • SEO
No Result
View All Result
Thủ Thuật
  • TOP Thủ Thuật
    • Thủ Thuật Internet
    • Thủ Thuật Máy Tính
    • Thủ Thuật Tiện Ích
    • Thủ Thuật Phần Mềm
  • Chia Sẻ Kiến Thức
    • Học Excel
    • Học Word
    • Học Power Point
  • Games
  • Kênh Công Nghệ
  • Facebook
  • WordPress
  • SEO
No Result
View All Result
Thủ Thuật
No Result
View All Result
Home Chia Sẻ Kiến Thức Học Excel

Nắm Vững Tham Chiếu Ô Trong Định Dạng Có Điều Kiện Excel

Nắm Vững Tham Chiếu Ô Trong Định Dạng Có Điều Kiện Excel
6k
SHARES
19.5k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Nội Dung Bài Viết

Toggle
  • Ví dụ 1: Cột Tuyệt Đối & Hàng Tương Đối
  • Ví dụ 2: Cột Tương Đối & Hàng Tuyệt Đối
  • Ví dụ 3: Cột Tuyệt Đối & Hàng Tuyệt Đối
  • Ví dụ 4: Cột Tương Đối & Hàng Tương Đối

Bạn muốn tiết kiệm thời gian khi làm việc với Excel? Bài viết này trên Thủ Thuật sẽ hướng dẫn bạn cách tạo công thức hiệu quả cho bảng tính, đặc biệt là cách sử dụng tham chiếu ô trong định dạng có điều kiện.

Việc nắm vững cách thức hoạt động của ô tham chiếu tương đối và tuyệt đối trong quy tắc định dạng có điều kiện là chìa khóa để tối ưu hóa công việc trên Excel. Trong mọi công thức Excel, bao gồm cả định dạng có điều kiện, ô tham chiếu có thể là:

  • Tuyệt đối: ($A$1) Luôn giữ nguyên vị trí, bất kể sao chép ở đâu.
  • Tương đối: (A1) Thay đổi dựa trên vị trí tương đối của hàng và cột khi sao chép.
  • Hỗn hợp: ($A1 hoặc A$1) Một phần cố định (hàng hoặc cột) và một phần thay đổi. Loại này thường được sử dụng trong định dạng có điều kiện để giữ nguyên chữ cái hàng hoặc cột khi áp dụng cho toàn bộ vùng dữ liệu.

Lưu ý, trong định dạng có điều kiện, ô được tham chiếu từ ô trên cùng bên trái của vùng áp dụng. Bạn chỉ cần viết công thức cho ô này, Excel sẽ tự động “sao chép” công thức cho các ô còn lại trong vùng đã chọn.

Xem thêm:  Chuyển Đổi Định Dạng Số Từ Text Sang Number Trong Excel

Dưới đây là một vài ví dụ minh họa cách sử dụng cùng một công thức nhưng cho kết quả khác nhau tùy thuộc vào kiểu tham chiếu ô:

Ví dụ 1: Cột Tuyệt Đối & Hàng Tương Đối

Đây là kiểu tham chiếu phổ biến nhất trong định dạng có điều kiện. Giả sử bạn muốn so sánh giá trị cột A với cột B và tô màu ô trong cột A nếu giá trị đó lớn hơn giá trị tương ứng cùng hàng ở cột B.

Nắm Vững Tham Chiếu Ô Trong Định Dạng Có Điều Kiện Excel

Nắm Vững Tham Chiếu Ô Trong Định Dạng Có Điều Kiện Excel

Công thức sẽ là: =$A1>$B1

Vì bạn luôn so sánh giá trị ở cột A và B, nên bạn “cố định” cột bằng cách sử dụng tham chiếu tuyệt đối (dấu $ trước chữ cái cột). Còn hàng sử dụng tham chiếu tương đối (không có dấu $) vì bạn so sánh giá trị trên từng hàng.

Absolute column and relative row cell references in conditional formatting rulesAbsolute column and relative row cell references in conditional formatting rules

Ví dụ 2: Cột Tương Đối & Hàng Tuyệt Đối

Ngược lại với ví dụ trên, số hàng được cố định trong khi cột thay đổi. Kiểu này dùng khi bạn muốn so sánh giá trị trên một hàng cụ thể với một giá trị cố định hoặc với các giá trị trên một hàng khác.

Ví dụ: =A$1>A$2 so sánh giá trị hàng 1 với hàng 2 và tô màu ô ở hàng 1 nếu nó lớn hơn giá trị tương ứng cùng cột ở hàng 2.

Relative column and absolute row cell references in Excel conditional formattingRelative column and absolute row cell references in Excel conditional formatting

Dấu $ trước số hàng biểu thị tham chiếu hàng tuyệt đối. Cột sử dụng tham chiếu tương đối để so sánh giá trị trên từng cột.

Xem thêm:  Trích xuất Thông tin Doanh nghiệp Việt Nam từ Mã số Thuế bằng Google Sheets

Ví dụ 3: Cột Tuyệt Đối & Hàng Tuyệt Đối

Sử dụng khi bạn muốn so sánh tất cả giá trị trong vùng chọn với một ô cố định.

Ví dụ: =$A1>$B$1 tô màu tất cả ô trong cột A có giá trị lớn hơn giá trị trong ô B1.

  • $A1: Cột tuyệt đối, hàng tương đối để so sánh tất cả các ô trong cột A.
  • $B$1: Cột tuyệt đối, hàng tuyệt đối để giữ ô B1 là giá trị so sánh cố định.

Absolute column and absolute row cell references in Excel conditional formattingAbsolute column and absolute row cell references in Excel conditional formatting

Ví dụ 4: Cột Tương Đối & Hàng Tương Đối

Ít được sử dụng trong định dạng có điều kiện. Áp dụng khi bạn muốn so sánh tất cả ô trong vùng chọn với một giá trị nhất định.

Ví dụ: =A1>$B$1 tô màu các ô trong cột A và B lớn hơn giá trị trong ô B1.

Relative column and relative row in Excel conditional formatting rulesRelative column and relative row in Excel conditional formatting rules

Mẹo: Nhấn phím F4 khi chọn ô tham chiếu trong thanh công thức để chuyển đổi nhanh giữa các kiểu tham chiếu (A1 > $A$1 > A$1 > $A1 > A1).

Tóm lại, việc hiểu rõ cách sử dụng tham chiếu ô trong định dạng có điều kiện sẽ giúp bạn tạo ra các công thức linh hoạt và hiệu quả, từ đó tiết kiệm thời gian và nâng cao năng suất làm việc với Excel. Hãy thử áp dụng ngay những kiến thức này vào công việc của bạn!

Đánh Giá Bài Viết
Tuyết Nhi

Tuyết Nhi

Tôi là Tuyết Nhi - Nữ phóng viên trẻ đến từ Hà Nội. Với niềm đam mê công nghệ, khoa học kỹ thuật, tôi yêu thích và muốn chia sẻ đến mọi người những trải nghiệm, kinh nghiệm về các lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật... Rất mong được quý độc giả đón nhận ❤️.

Related Posts

Tự Động Hóa Excel: Làm Chủ Đối Tượng Workbook trong VBA
Học Excel

Tự Động Hóa Excel: Làm Chủ Đối Tượng Workbook trong VBA

Thủ Thuật Excel: Hàm Thống Kê Có Điều Kiện
Học Excel

Thủ Thuật Excel: Hàm Thống Kê Có Điều Kiện

Tạo Danh Sách Chọn cho Combobox trong UserForm VBA Excel
Học Excel

Tạo Danh Sách Chọn cho Combobox trong UserForm VBA Excel

Lọc Dữ Liệu Chính Xác với Advanced Filter trong Excel
Học Excel

Lọc Dữ Liệu Chính Xác với Advanced Filter trong Excel

Discussion about this post

Trending.

Cách Xóa Dấu Nháy Đơn (‘) Trong Excel

Cách Xóa Dấu Nháy Đơn (‘) Trong Excel

Chia đôi màn hình Excel: So sánh dữ liệu dễ dàng với Split

Chia đôi màn hình Excel: So sánh dữ liệu dễ dàng với Split

Tạo Dữ Liệu Ngẫu Nhiên trong Excel với Hàm RANDBETWEEN và VLOOKUP

Tạo Dữ Liệu Ngẫu Nhiên trong Excel với Hàm RANDBETWEEN và VLOOKUP

Mẹo giảm mỡ bụng sau sinh hiệu quả

Mẹo giảm mỡ bụng sau sinh hiệu quả

Hàm LOOKUP trong Excel: Cú pháp và Cách Sử Dụng

Hàm LOOKUP trong Excel: Cú pháp và Cách Sử Dụng

Giới Thiệu

Thủ Thuật

➤ Website đang trong quá trình thử nghiệm AI biên tập, mọi nội dung trên website chúng tôi không chịu trách nhiệm. Bạn hãy cân nhắc thêm khi tham khảo bài viết, xin cảm ơn!

Chuyên Mục

➤ TOP Thủ Thuật

➤ Chia Sẻ Kiến Thức

➤ Kênh Công Nghệ

➤ SEO

➤ Games

Liên Kết

➤

➤

➤

➤

➤

Liên Hệ

➤ TP. Hải Phòng, Việt Nam

➤ 0931. 910. JQK

➤ Email: [email protected]

Website này cũng cần quảng cáo, không có tiền thì viết bài làm sao  ” Đen Vâu – MTP ”

DMCA.com Protection Status

© 2025 Thủ Thuật - Website chia sẻ kiến thức công nghệ hàng đầu Việt Nam

No Result
View All Result
  • TOP Thủ Thuật
    • Thủ Thuật Internet
    • Thủ Thuật Máy Tính
    • Thủ Thuật Tiện Ích
    • Thủ Thuật Phần Mềm
  • Chia Sẻ Kiến Thức
    • Học Excel
    • Học Word
    • Học Power Point
  • Games
  • Kênh Công Nghệ
  • Facebook
  • WordPress
  • SEO

© 2025 Thủ Thuật - Website chia sẻ kiến thức công nghệ hàng đầu Việt Nam