Bạn đang được chào mời hay có ý định mở thẻ tín dụng Online Plus VIB nhưng không biết đây là loại thẻ gì? Có điều kiện và các chức năng ra sao? Trong bài viết này, Top Kinh Doanh sẽ chia sẻ tất cả các thông tin về loại thẻ này đến từ ngân hàng VIB.
Có nên sử dụng thẻ tín dụng Online Plus VIB hay không?
Thẻ tín dụng Online Plus VIB là gì?
Thẻ tín dụng Online Plus VIB là loại thẻ có chức năng chi tiêu trước, thanh toán sau được phát hành bởi Ngân hàng Quốc tế VIB. Điểm nhận dạng loại thẻ này là thiết kế theo chiều thẳng đứng thay vì chiều ngang như các thẻ thường thấy.
Thẻ tín dụng Online Plus VIB là gì?
Những lợi ích khi mở thẻ Online Plus VIB
- Hoàn tiền 6% cho chi tiêu trực tuyến tại nước ngoài.
- Hoàn tiền 3% cho chi tiêu trực tuyến trong nước.
- Hoàn tiền 0.1% cho các chi tiêu khác.
- Số tiền hoàn tối đa: 600.000 VNĐ/kỳ sao kê.
- Bạn có thể chủ động đổi số tiền hoàn tích lũy thành tiền mặt, phí thường niên, phiếu quà tặng thông qua MyVIB với thao tác chưa đầy 30 giây
- Nhiều chương trình khuyến mãi cho chủ thẻ.
- Trả góp lãi suất thấp hoặc 0%.
- Hạn mức giao dịch lên đến 200 triệu đồng.
Biểu phí sử dụng thẻ Online Plus VIB
Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng Online Plus VIB
Lãi suất thẻ tín dụng Online Plus VIB
Lãi suất | |
Lãi suất áp dụng cho các giao dịch mua sắm | Miễn lãi lên đến 45 ngày – 3%/ tháng |
Lãi suất áp dụng cho các giao dịch rút tiền | 3%/tháng |
Sử dụng thẻ thông minh để được miễn lãi cho các giao dịch mua sắm | Ngày đến hạn thanh toán của Quý khách là 15 ngày sau ngày lập Bảng sao kê. VIB sẽ không tính lãi trên các giao dịch mua sắm nếu Quý khách thanh toán toàn bộ dư nợ cuối kỳ vào hoặc trước ngày đến hạn thanh toán. Đối với các giao dịch rút tiền mặt, lãi sẽ được tính từ ngày giao dịch. |
Số tiền lãi tối thiểu | Không áp dụng |
Phí sử dụng thẻ
Phí | |
Phí phát hành | Miễn phí |
Phí thường niên thẻ chính | 499.000 VNĐ |
Phí thường niên thẻ phụ | 299.000 VNĐ |
Phí ứng/rút tiền mặt | 4% (tối thiểu: 100.000 VNĐ) |
Phí quản lý giao dịch ngoại tệ | 3.5% (tối thiểu: 10.000 VNĐ) |
Phí quản lý giao dịch đồng Việt Nam ở nước ngoài | 0.8% (tối thiểu: 1.000 VNĐ) |
Phí phát hành/cấp lại mã PIN giấy | 50.000 VNĐ |
Phí phát hành lại thẻ | 100.000 VNĐ |
Phí thay thế thẻ | 100.000 VNĐ |
Phí phát hành nhanh/thay thế thẻ nhanh | 200.000 VNĐ |
Phí chọn số thẻ | 500.000 VNĐ |
Phí thay thế thẻ mất cắp/thất lạc | 250.000 VNĐ |
Phí gia hạn thẻ | Miễn phí |
Phí thay đổi hạn mức thẻ | 100.000 VNĐ |
Phí thay đổi hình thức bảo đảm thẻ | 100.000 VNĐ |
Phí thay đổi tài sản bảo đảm | 100.000 VNĐ |
Phí thay đổi sản phẩm thẻ | 399.000 VNĐ |
Phí thu nợ tự động | Thu nợ tối thiểu: Miễn phí |
Phí thu nợ tự động không thành công | 10.000 VNĐ |
Phí cấp lại sao kê/bản sao chứng từ giao dịch | 100.000 VNĐ |
Phí yêu cầu gửi sao kê qua đường bưu điện | 50.000 VNĐ |
Phí dịch vụ nhận tiền qua thẻ quốc tế MasterCard (MoneySend) | 50.000 VNĐ |
Phí tất toán trả góp trước hạn | 2%/dư nợ trả góp còn lại (tối thiểu: 200.000 VNĐ) |
Phí xác nhận hạn mức tín dụng | 100.000 VNĐ |
Phí chậm thanh toán | 4%/số tiền chậm thanh toán (tối thiểu: 200.000 VNĐ, tối đa: 2.000.000 VNĐ) |
Áp dụng trên toàn bộ dư nợ cuối kỳ chưa thanh toán theothông báo của Bảng sao kê Thẻ tín dụng hàng tháng. |
|
Phí vượt hạn mức | 4%/Số tiền vượt hạn mức (Tối thiểu: 50.000 VNĐ) |
Phí khiếu nại sai | 200.000 VNĐ |
Phí yêu cầu dịch vụ đặc biệt | 500.000 VNĐ |
Phí đóng thẻ trong vòng 12 tháng kể từ ngày phát hành lần đầu | 499.000 VNĐ |
Phí rút tiền dư có từ Thẻ tín dụng | 3% số tiền rút (tối thiểu: 100.000 VNĐ, không áp dụng trong trường hợp thanh lý Thẻ) |
Điều kiện mở thẻ
Điều kiện mở thẻ tín dụng Online Plus VIB
Điều kiện mở thẻ tín dụng | |
Quốc tịch | Người Việt Nam |
Địa chỉ cư trú/làm việc | Tại các tỉnh/thành phố có Phòng giao dịch của VIB |
Độ tuổi | Chủ thẻ chính: từ đủ 22 tuổi đến 65 tuổi |
Chủ thẻ phụ: từ đủ 15 tuổi trở lên | |
Lịch sử tín dụng | Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất |
Có nên dùng thẻ tín dụng Online Plus VIB
Việc sử dụng thẻ tín dụng Online Plus VIB giúp bạn nhận được nhiều ưu đãi cùng với đó là sau 40-45 ngày mới thanh toán cho ngân hàng giúp bạn có nguồn tiền xoay sở trong ngắn hạn. Tuy nhiên, tiền trong thẻ tín dụng là của ngân hàng chứ không phải cá nhân bạn nên phải tính toán chi tiêu sau cho hợp lý với thu nhập và khả năng chi trả của bạn thân.
Rất nhiều bạn rất hay nhầm lẫn giữa thẻ tín dụng và thẻ ATM vì đây là 2 loại thẻ vật lý được sử dụng để thanh toán nhiều nhất hiện nay, để hiểu rõ hơn bạn nên xem qua bài viết: Thẻ tín dụng khác thẻ ATM như thế nào? Cách nhận biết dễ nhất.