Bạn đang tìm hiểu cách tạo mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) đẹp mắt và chuyên nghiệp trên Excel theo Thông tư 133? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp, dựa trên mẫu số B03-DNN.
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cấu Trúc Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
Báo cáo LCTT theo Thông tư 133 (phương pháp trực tiếp) được lập theo mẫu số B03-DNN, bao gồm các phần chính sau:
Phần Tiêu Đề
- Dòng 1-2: Tên và địa chỉ đơn vị.
- Textbox: Sử dụng textbox để chứa mẫu bảng, giúp dễ dàng di chuyển và điều chỉnh vị trí.
- Dòng 4: Tên bảng: “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
- Dòng 5: Phương pháp lập: “Phương pháp trực tiếp”.
- Dòng 6: Năm tài chính.
- Dòng 7: Đơn vị tính (thường là VNĐ).
Phần Nội Dung
Bảng nội dung gồm 5 cột:
- Chỉ tiêu: Liệt kê các chỉ tiêu trong báo cáo LCTT.
- Mã số: Mã số tương ứng với từng chỉ tiêu.
- Thuyết minh: Thuyết minh chi tiết cho từng mục trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
- Năm nay: Số liệu phát sinh trong năm tài chính hiện tại.
- Năm trước: Số liệu tương ứng từ báo cáo LCTT năm trước.
Hướng Dẫn Ghi Chỉ Tiêu Cụ Thể
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu trong báo cáo LCTT, dựa trên mã số tương ứng:
Hoạt Động Kinh Doanh
- Mã số 01 – Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: Phần phát sinh nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 511, 131, 515, 121.
- Mã số 02 – Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 331, các TK hàng tồn kho (152, 153, 155, 156). Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 03 – Tiền chi trả cho người lao động: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 334. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 04 – Tiền lãi vay đã trả: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 635, 335, 242. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 05 – Thuế TNDN đã nộp: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 3334. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 06 – Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh: Phần phát sinh nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 711, 133, 141, 138 và các TK liên quan.
- Mã số 07 – Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 811, 138, 338, 333, 338, 352, 353, 356 và các TK liên quan. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 20 – Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Tổng các chỉ tiêu từ 01 đến 07. Ghi số âm trong ngoặc đơn nếu âm.
Hoạt Động Đầu Tư
- Mã số 21 – Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 211, 217, 241, 228, 131, 331. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 22 – Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT: Chênh lệch giữa tiền thu và tiền chi khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT. Ghi số âm trong ngoặc đơn nếu âm.
- Mã số 23 – Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 128, 228. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 24 – Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn: Phần phát sinh nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 128, 228.
- Mã số 25 – Tiền thu lãi cho vay, cổ tức: Phần phát sinh nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 515.
- Mã số 30 – Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư: Tổng các chỉ tiêu từ 21 đến 25. Ghi số âm trong ngoặc đơn nếu âm.
Hoạt Động Tài Chính
- Mã số 31 – Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp: Phần phát sinh nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 411.
- Mã số 32 – Tiền trả lại vốn góp, mua lại cổ phiếu: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 411, 419. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 33 – Tiền thu từ đi vay: Phần phát sinh nợ TK 111, 112 đối ứng với TK 3411, 4111.
- Mã số 34 – Tiền trả nợ gốc vay: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 341, 411. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 35 – Cổ tức, lợi nhuận đã trả: Phần phát sinh có TK 111, 112 đối ứng với TK 421, 338. Ghi số âm trong ngoặc đơn.
- Mã số 40 – Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính: Tổng các chỉ tiêu từ 31 đến 35. Ghi số âm trong ngoặc đơn nếu âm.
Lưu Chuyển Tiền Thuần Trong Kỳ và Số Dư Tiền Cuối Kỳ
- Mã số 50 – Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ: Tổng Mã số 20, 30 và 40. Ghi số âm trong ngoặc đơn nếu âm.
- Mã số 60 – Tiền và tương đương tiền đầu kỳ: Lấy từ Mã số 110, cột “Số đầu năm” trên Báo cáo tình hình tài chính.
- Mã số 61 – Ảnh hưởng thay đổi tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ đánh giá lại số dư cuối kỳ tiền và tương đương tiền bằng ngoại tệ. Ghi số âm trong ngoặc đơn nếu lỗ tỷ giá.
- Mã số 70 – Tiền và tương đương tiền cuối kỳ: Tổng Mã số 50, 60 và 61. Phải bằng Mã số 110, cột “Số cuối năm” trên Báo cáo tình hình tài chính.
Kết Luận
Việc nắm vững cách tính toán và ý nghĩa của từng chỉ tiêu trong báo cáo LCTT là rất quan trọng. Thường xuyên luyện tập sẽ giúp bạn thành thạo trong việc lập báo cáo này.
Discussion about this post