Thẻ tín dụng và thẻ ATM là 2 loại thẻ vật lý được sử dụng thanh toán nhiều nhất hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết thẻ tín dụng khác thẻ ATM thế nào. Trong bài viết này, Top Kinh Doanh sẽ nêu ra những điểm khác biệt dễ nhất để nhận biết 2 loại thẻ thanh toán này:
Thẻ tín dụng khác thẻ ATM thế nào?
Tìm hiểu thẻ ATM và thẻ tín dụng là gì?
Do có chức năng chủ yếu là thanh toán nên rất nhiều người nhầm lẫn giữa thẻ ATM và thẻ tín dụng. Dưới đây là khái niệm cơ bản nhất về 2 loại thẻ:
Thẻ ATM là gì?
Thẻ ATM là tên gọi chung của thẻ tín dụng, lẫn thẻ ghi nợ được dùng để thanh toán hóa đơn mua sắm, rút tiền mặt, chuyển khoản…được phát hành bởi ngân hàng (Argibank, Techcombank, Vietcombank…) hoặc tổ chức tín dụng (FE Credit, Home Credit, HD SAISON) với mục đích thay thế cho tiền mặt.
Phần đông người dùng hiện nay nhầm lẫn thẻ ghi nợ là thẻ ATM vì khởi điểm của loại thẻ này chủ yếu được dùng để rút tiền mặt tại các trụ ATM.
Thẻ tín dụng và thẻ ATM là gì
Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng (hay Credit Card) là loại thẻ hoạt động theo cơ chế mượn tiền chi tiêu trước rồi mới thanh toán cho ngân hàng, tổ chức tín dụng. Sau đó chủ thẻ phải trả lại tổng số tiền chi tiêu mà ngân hàng đã ứng trước đó chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày giao dịch đầu tiên.
5 điểm nhận biết thẻ tín dụng và thẻ ATM
Cách phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ATM
Thẻ ATM | Thẻ tín dụng | |
Mặt trước | Biểu tượng | Biểu tượng |
Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán | Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ | |
Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ | Chip điện tử | |
Số thẻ, tên chủ thẻ | Số thẻ, tên chủ thẻ | |
Thời gian hiệu lực thẻ | Thời gian hiệu lực thẻ | |
Mặt sau | Dải bằng từ chứa thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm | Dải băng từ chứa số CVC/CVI |
Ô chữ ký dành cho chủ thẻ |
3 chức năng khác nhau giữa thẻ ATM và thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng | Thẻ ATM | |
Giống nhau | Thanh toán hóa đơn dịch vụ thay thế cho tiền mặt | |
Rút tiền mặt tại các trụ ATM | ||
Trả góp khi mua sắm hàng tiêu dùng | ||
Khác nhau | Không chuyển khoản, kiểm tra số dư và truy vấn thông tin tài khoản | Có chức năng chuyển khoản, kiểm tra số dư truy vấn thông tin tài khoản |
Có nhiều ưu đãi khi mua sắm như tích lũy điểm, hoàn tiền, giảm giá | Gần như không có ưu đãi khi chi tiêu | |
Miễn phí các dich vụ tin nhắn, internet banking | Mất phí tin nhắn, internet banking | |
Tốn thêm phí thường niên hàng năm theo hạn mức | Chỉ mất phí làm thẻ |
Điều kiện mở thẻ tín dụng bắt buộc không có ở thẻ ATM
Do thẻ tín dụng phục vụ mục đích là dùng trước trả sau, khác với thẻ ghi nợ có tiền trong thẻ mới sử dụng được nên điều kiện mở thẻ tín dụng sẽ có phần khắt khe hơn thẻ ATM.
Điều kiện mở thẻ ATM và thẻ tín dụng
1. Điều kiện mở thẻ ATM
– Công dân Việt Nam, 18 tuổi trở lên.
– Người dưới 15 tuổi phải có người giám hộ.
– Có chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu.
– Có tài khoản tại ngân hàng nếu chưa có sẽ được nhân viên mở khi đăng ký mở thẻ.
2. Điều kiện mở thẻ tín dụng
– Công dân Việt Nam 18 tuổi trở lên.
– Có thu nhập ổn định thường trên 5 triệu đồng (tùy ngân hàng, thu nhập sẽ có hạn mức và thủ tục khác nhau).
– Hồ sơ chứng minh thông tin cá nhận: nơi cư trú, nơi làm việc, số năm làm việc, vị trí làm việc…
Tóm lại thẻ tín dụng khác thẻ ATM thế nào?
Thẻ tín dụng khác thẻ ATM ở các điểm cơ bản sau: dùng trước trả sau, phải chứng minh thu nhập ổn định, có trả phí thường niên hàng năm nhưng được miễn phí các loại sms banking, internetbanking; không thể chuyển khoản.